Cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài
In
Thông tin chung
Cơ quan thực hiện Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
Cách thực hiện Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc
Đối tượng thực hiện Cá nhân là lao động nước ngời làm việc tại Việt Nam
Thời gian giải quyết 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Phí, Lệ phí Không quy định
Kết quả
Mẫu đơn, mẫu tờ khai, thủ tục
Trình tự thực hiện

Bước 1: Trình mẫu số 1 (Báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài của Doanh nghiệp) và giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho Ủy ban nhân dân Tỉnh. Kết quả 15 ngày làm việc theo dự kiến hoặc trễ hơn.

Bước 2: Sau khi được công văn chấp thuận của Ủy ban nhân dân Tỉnh, theo quy định là trước ít nhất 15 ngày làm việc kể từ ngày người lao đông nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc cho người sử dụng lao động, thì người sử dụng lao động nộp hồ sơ theo quy định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết hồ sơ của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.

Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết hồ sơ Sở Lao động – Thương binh và Xã hội Thành phố tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ.

* Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ: chuyên viên nhận, lập và giao biên nhận cho người nộp hồ sơ;

* Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ: chuyên viên trả lại hồ sơ kèm theo phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ cho người nộp hồ sơ.

Bước 4: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội xử lý và cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài, trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ của người sử dụng lao động. Trường hợp không cấp giấy phép lao động thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Bước 5: Người sử dụng người lao động nước ngoài căn cứ ngày hẹn trên biên nhận đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết hồ sơ Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nhận kết quả.

Thành phần, số lượng hồ sơ

a) Thành phần hồ sơ:

1. Đơn đề nghị cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

2. Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe theo quy định ( trong thời hạn 12 tháng)

3. Lý lịch tư pháp theo quy định.

4. Văn bản chứng minh là quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật, giáo viên ( Bằng đại học, giấy xác nhận kinh nghiệm làm việc nước ngoài,…)

5. 02 ảnh mầu 4x6 phông nền trắng, không đeo kính.

6. Hộ chiếu ( bản sao quyển nguyên chứng thực).

7. Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài ( tùy từng trường hợp theo quy định: Quyết định bổ nhiệm của công ty mẹ, hợp đồng lao động , công văn chấp thuận sử dụng lao động,…)

Các giấy tờ theo quy định này là 01 bản chính hoặc 01 bản sao, nếu bằng tiếng nước ngoài thì miễn hợp pháp hóa lãnh sự, nhưng phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Yêu cầu, điều kiện

1. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật.

2. Có sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc.

3. Là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật.

4. Không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài.

5. Được chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc sử dụng người lao động nước ngoài.

Căn cứ pháp lý
Mẫu đơn, mẫu tờ khai, thủ tục