Cấp phép vệ sinh an toàn thực phẩm
In
Thông tin chung
Cơ quan thực hiện - Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Trung tâm Y tế huyện, thành phố.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trung tâm Y tế huyện, thành phố.
Cách thực hiện - Trực tiếp tại Trung tâm Y tế huyện, thành phố.
- Nộp hồ sơ theo đường bưu điện.
Đối tượng thực hiện a) Cơ sở sản xuất, kinh doanh nước khoáng thiên nhiên; nước uống đóng chai thuộc diện phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP trên địa bàn do UBND huyện, thành phố cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
b) Cơ sở nhỏ lẻ sản xuất thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm; bao bì, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm thuộc diện phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP trên địa bàn do UBND huyện, thành phố cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc thuộc đối tượng không phải đăng ký kinh doanh.
c) Cơ sở nhỏ lẻ kinh doanh thực phẩm chức năng (bao gồm cả nhà thuốc, quầy thuốc, tủ thuốc của các cơ sở khám chữa bệnh trong ngành y tế; các nhà thuốc, quầy thuốc, đại lý trực thuộc các doanh nghiệp, chi nhánh dược do tỉnh cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; các nhà thuốc, quầy thuốc quy mô hộ gia đình, hộ cá thể có kinh doanh thực phẩm chức năng), thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm có yêu cầu bảo quản đặc biệt; bao bì, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm thuộc diện phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP trên địa bàn do UBND huyện, thành phố cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc thuộc đối tượng không phải đăng ký kinh doanh.
d) Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống thuộc đối tượng phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP:
- Cơ sở chế biến suất ăn sẵn; nhà hàng ăn uống; nhà hàng ăn uống của khách sạn, nhà nghỉ trên địa bàn do tỉnh và UBND huyện, thành phố cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trừ căng tin kinh doanh ăn uống trong khu hội nghị do UBND tỉnh quản lý và nhà hàng ăn uống, nhà hàng ăn uống của khách sạn, cửa hàng ăn uống do tỉnh cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh).
- Căng tin kinh doanh ăn uống; cửa hàng ăn uống; cửa hàng, quầy hàng kinh doanh thức ăn ngay, thực phẩm chín trên địa bàn do UBND huyện, thành phố cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
đ) Kinh doanh thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của ngành y tế và kinh doanh dịch vụ ăn uống: Trong các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, bệnh viện, trường học, khu du lịch, hội chợ, lễ hội, hội nghị, khu nghỉ dưỡng, các chợ hạng 1 và 2 (quy định tại Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 về phát triển và quản lý chợ; Nghị định số 114/2009/NĐ-CP ngày 23/12/2009 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 02/2003/NĐ-CP) trên địa bàn do tỉnh, huyện, thành phố tổ chức, quản lý (trừ các căng tin kinh doanh ăn uống trong khu hội nghị do UBND tỉnh quản lý và nhà hàng ăn uống, nhà hàng ăn uống của khách sạn, cửa hàng ăn uống do tỉnh cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh)
Thời gian giải quyết 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Phí, Lệ phí - Lệ phí cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm: 50.000 đồng/lần cấp(theo Quyết định số 80/2005/QĐ-BTC ngày ngày 17/11/2005 của Bộ Tài chính).
Kết quả
Mẫu đơn, mẫu tờ khai, thủ tục
Trình tự thực hiện

Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đến Trung tâm Y tế huyện, thành phố.

+ Thời gian: Giờ hành chính các ngày trong tuần.

Bước 2: Thẩm xét tính hợp lệ của hồ sơ:

- Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thẩm xét tính hợp lệ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho cơ sở nếu hồ sơ không hợp lệ.

- Nếu quá 60 ngày kể từ ngày nhận được thông báo hồ sơ không hợp lệ nếu cơ sở không có phản hồi hay bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu thì cơ quan tiếp nhận sẽ huỷ hồ sơ.

- Thẩm định điều kiện an toàn thực phẩm tại cơ sở thực phẩm

Bước 3: Tổ chức, cá nhân nộp phí thẩm định, lệ phí và nhận Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm tại Trung tâm Y tế huyện, thành phố.

Thành phần, số lượng hồ sơ

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

1- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (theo mẫu)

 2- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm (bản sao có xác nhận của cơ sở).

 3- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm (có xác nhận của cơ sở), bao gồm:

+ Bản vẽ sơ đồ thiết kế mặt bằng của cơ sở và khu vực xung quanh.

+ Sơ đồ quy trình sản xuất thực phẩm hoặc quy trình bảo quản, phân phối sản phẩm và bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ của cơ sở.

4- Giấy xác nhận tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm:

 + Đối với cơ sở dưới 30 người: Nộp bản sao giấy xác nhận (có xác nhận của cơ sở).

 + Đối với cơ sở từ 30 người trở lên: Nộp danh sách đã được tập huấn (có xác nhận của cơ sở).

 5- Giấy xác nhận đủ sức khoẻ chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm; phiếu báo kết quả cấy phân âm tính mầm bệnh gây bệnh đường ruột (tả, lỵ trực khuẩn và thương hàn) của người trực tiếp sản xuất thực phẩm đối với những vùng có dịch bệnh tiêu chảy đang lưu hành theo công bố của Bộ Y tế:

 + Đối với cơ sở dưới 30 người: Nộp bản sao giấy xác nhận (Có xác nhận của cơ sở).

 + Đối với cơ sở từ 30 người trở lên: Nộp danh sách kết quả khám sức khoẻ, xét nghiệm phân của chủ cơ sở và của người tham gia trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm (Có xác nhận của cơ sở).

 b) Số lượng hồ sơ01 (bộ).

Yêu cầu, điều kiện

- Điều kiện chung bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm (Thông tư số 15/2012/TT-BYT ngày 12 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc quy định điều kiện chung bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm; Công văn số 461/BYT-ATTP ngày 21/01/2013 của Bộ Y tế về việc thông báo đính chính khoản 4, Điều 4, Thông tư số 15/2012/TT-BYT ngày 12 tháng 9 năm 2012).

- Điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm (Thông tư số 16/2012/TT-BYT ngày 22 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế; Công văn số 8584/BYT-ATTP ngày 17/12/2012 của Bộ Y tế về việc thông báo đính chính khoản 3, Điều 13, Thông tư số 16/2012/TT-BYT ngày 22 tháng 10 năm 2012).

 - Điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, kinh doanh thức ăn đường phố(Thông tư số 30/2012/TT-BYT ngày 05 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, kinh doanh thức ăn đường phố).

Căn cứ pháp lý

- Luật an toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 năm 2010;

- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm;

  - Thông tư số 15/2012/TT-BYT ngày 12 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định điều kiện chung bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm;

 - Thông tư số 16/2012/TT-BYT ngày 22 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởngBộ Y tế quy định về điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế;

- Thông tư số 30/2012/TT-BYT ngày 05 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởngBộ Y tế quy định về điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, kinh doanh thức ăn đường phố;

- Thông tư số 26/2012/TT-BYT ngày 30 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởngBộ Y tế quy định cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm; nước khoáng thiên nhiên, nước uống đóng chai; dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế;

- Quyết định số 80/2005/QĐ-BTC ngày 17 tháng 11 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm;

- Quyết định số 57/2006/QĐ-BTC ngày 19 tháng 10 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi mức thu phí, lệ phí quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm tại Quyết định số 80/2005/QĐ-BTC ngày 17/11/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính

- Công văn số 461/BYT-ATTP ngày 21/01/2013 của Bộ Y tế về việc thông báo đính chính khoản 4, Điều 4, Thông tư số 15/2012/TT-BYT ngày 12 tháng 9 năm 2012;

- Công văn số 8584/BYT-ATTP ngày 17/12/2012 của Bộ Y tế về việc thông báo đính chính khoản 3, Điều 13, Thông tư số 16/2012/TT-BYT ngày 22 tháng 10 năm 2012;

Mẫu đơn, mẫu tờ khai, thủ tục